Cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Lượt xem: 1568
- Tweet
Cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong quá trình sản xuất thường phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí về nguyên vật liệu, chi phí sản xuất , chi phí về hao mòn tài sản cố định, chi phí về tiền lương công nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm theo kế hoạch. Để theo dõi và dễ dàng kiểm soát các khoản chi phí đó CÔNG TY TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT xin giới thiệu một số bút toán hạch toán cơ bản sau:
TT 200 | QĐ 48 | |
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | a, Khi xuất kho NVL phục vụ sản xuất Nợ TK 621: Trị giá xuất kho Có TK 152: Trị giá xuất kho b, Khi mua NVL về dùng ngay cho sản xuất Nợ TK 621: Giá mua chưa thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: | a, Khi xuất kho NVL phục vụ sản xuất Nợ TK 154: Trị giá xuất kho Có TK 152: Trị giá xuất kho b, Khi mua NVL về dùng ngay cho sản xuất Nợ TK 154: Giá mua chưa thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: |
Chi phí Nhân công trực tiếp | a, Khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: Có TK 334: b, Khi trích bảo hiểm cho NCTT sản xuất: Nợ TK 622: 24% Có TK 3382: 2% Có TK 3383: 18% Có TK 3384 : 3% Có TK 3389: 1% | a, Khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 154 : Có TK 334: b, Khi trích bảo hiểm cho NCTT sản xuất: Nợ TK 154 : 24% Có TK 3382: 2% Có TK 3383: 18% Có TK 3384 : 3% Có TK 3389: 1% |
Chi phí sản xuất chung | a, Khi tính lương cho quản đốc, tổ trưởng Nợ TK 6271: Có TK 334: b, Khi tham gia bảo hiểm cho quản đốc, tổ trưởng Nợ TK 6271: 24% Có TK 3382: 2% Có TK 3383: 18% Có TK 3384: 3% Có TK 3389: 1% c, Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 6273 – Chi phí sản xuất chung Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. => Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi: -Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị). – Nợ TK 6273 – Chi phí sản xuất chung Có TK 242 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ). d, Khi trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất Nợ TK 6274 : Giá trị KH TSCĐ Có TK 214: Giá trị KH TSCĐ e, Các chi phí dịch vụ sử dụng cho bộ phận sản xuất Nợ TK 6277, 6278: Chi phí chưa thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ Có TK 111, 112, 331: Tổng tiền thanh toán | a, Khi tính lương cho quản đốc, tổ trưởng Nợ TK 154: Có TK 334: b, Khi tham gia bảo hiểm cho quản đốc, tổ trưởng Nợ TK 154 : 24% Có TK 3382: 2% Có TK 3383: 18% Có TK 3384: 3% Có TK 3389: 1% c, Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất chung Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. => Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi: – Nợ TK 142,242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị). – Nợ TK 154- Chi phí sản xuất chung Có TK 142,242 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ). d, Khi trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất Nợ TK 154 : Giá trị KH TSCĐ Có TK 214: Giá trị KH TSCĐ e, Các chi phí dịch vụ sử dụng cho bộ phận sản xuất Nợ TK 154 : Chi phí chưa thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ Có TK 111, 112, 331: Tổng tiền thanh toán |
Tập hợp chi phí sản xuất | Nợ TK 154: Tập hợp chi phí sản xuất Có TK 621: Tổng chi phí NVLTT Có TK 622: Tổng chi phí NCTT Có TK 6271=> 6278: Tổng chi phí SXC |
Không cần |
Nhâp kho thành phẩm | ü Khi có thành phẩm nhập kho Nợ TK 155: Tổng giá thành thực tế Có TK 154: Tổng giá thành thực tế ü Trường hợp thành phẩm không nhập kho mà giao bán trực tiếp Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
|
Địa chỉ đào tạo kế toán thực tế uy tín tại Hà Nội
TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT
Cơ sở 1: Số 3E3, TT Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989
Sơ đồ tới trung tâm đào tạo kế toán:Click vào đây xem chi tiết