Cách định khoản hạch toán tài sản cố định thuê tài chính – Tài khoản 212

    Lượt xem: 966

Tài khoản 212 Tài sản cố định thuê tài chính dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp.Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

 

Kết cấu tài khoản 212

 

Bên Nợ:
   Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.
   Bên Có:
   Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi  hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.
   Số dư bên Nợ:
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.

 

Hướng dẫn định khoản hạch toán nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính

 

1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng…, ghi:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Có các TK 111, 112,…
2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Số tiền thuê trả trước – nếu có)
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
               Có các TK 111, 112,…
3. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê.
3.1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 342 – Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ gốc phải trả kỳ này)
           Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này).
3.2. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
            Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
                        Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn, hoặc
Có các TK 111, 112,… (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
         3.3. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
               Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
3.4.1- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
– Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
               Có các TK 111, 112,…
– Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
               Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4.2- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
– Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê  trả kỳ này)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc  trả kỳ này)
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số thuế GTGT trả kỳ này)
               Có các TK 111, 112,…
– Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT phải trả vào TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này)
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số thuế GTGT phải trả kỳ này)
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
4. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
4.1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT)
Có TK 342 – Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ phải trả kỳ này cộng (+) Số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
4.2- Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Có các TK 111, 112,… (Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính).
4.3- Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
               Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
4.4- Định kỳ, phản ánh việc thanh toán tiền thuê tài sản:
– Khi xuất tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT)
               Có các TK 111, 112,…
         – Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ:
            + Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
            Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
                        Có TK 138 – Phải thu khác.
            + Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
            Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
                        Có TK 138 – Phải thu khác.
– Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này).
            – Đồng thời, căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê trong kỳ giống như trường hợp xuất tiền trả nợ khi nhận được hoá đơn.
5. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
         Có các TK 111, 112,…
6. Ghi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK  214 – Hao mòn TSCĐ (2142)
          Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
7. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
      Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính)
          Có các TK 111, 112,… (Số tiền phải trả thêm).
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142 – Hao mòn  TSCĐ thuê tài chính
       Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình.
8. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính:
            8.1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
            – Kế toán giao dịch bán (Xem nghiệp vụ 7.3 – Tài khoản 711)
            – Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của TK 212).
            – Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
            Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
                        Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
            – Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:
            Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
                        Có các TK 623, 627, 641, 642,…
            8.2. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
            – Kế toán giao dịch bán (Xem nghiệp vụ 7.2 – Tài khoản 711)
            – Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của TK 212).
            – Định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
            Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
                        Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

Địa chỉ đào tạo kế toán tốt nhất hà nội là Công ty đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt

Còn chờ gì nữa các bạn hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi :

Công ty đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt

04.6652.2789   –   01699.13.6789

http://ketoantrithucviet.com

Comments

comments