Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo QĐ 48
- Lượt xem: 1099
- Tweet
Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo QĐ 48
Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo QĐ 48. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những báo cáo rất quan trọng và bắt buộc của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính cuối năm. Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo QĐ 48.
Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo QĐ 48
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm cả kết quả kinh doanh và kết quả khác. Trên báo cáo kết quả kinh doanh có những chỉ tiêu sau:
– Cột A: Các chỉ tiêu báo cáo
– Cột B: Mã số các chỉ tiêu tương ứng
– Cột C: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
– Cột số 1: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo.
– Cột số 2: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Cơ sở để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tài liệu sau của doanh nghiệp:
– Báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
– Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Số liệu ghi vào cột C “Thuyết minh” của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm.
– Số liệu ghi vào cột 2 “Năm trước” của báo cáo năm được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Năm nay’ của báo cáo tài chính năm trước.
– Số liệu ghi vào chỉ tiêu năm nay được tổng hợp như sau:
Chi tiết
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
A | B | C | 1 | 2 | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1 | IV.08 | Tổng PS có TK 511, TK 512 đối ứng với Có TK 911 | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 2 | Tổng PS Nợ 511 đối ứng với tổng PS Có 521, Tổng PS Nợ 511 đối ứng với tổng PS TK 333 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) | 10 | Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | Tổng PS Có 632 đối ứng với Nợ TK 911 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | Tổng PS Nợ 515 đối ứng với tổng PS có 911 | |||
7. Chi phí tài chính | 22 | Tổng số phát sinh Có TK 635 đối ứng với bên Nợ của TK 911 | |||
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 | |||
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 24 | Tổng số phát sinh bên có của TK642 đối ứng với bên Nợ TK911 | |||
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) | 30 | Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 Nếu kết quả là âm ( lỗ ) thì ghi trong ngoặc đơn | |||
10. Thu nhập khác | 31 | Tổng phát sinh Nợ TK 711 đối ứng với bên Có của TK 911 | |||
11. Chi phí khác | 32 | Tổng phát sinh Có TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 | |||
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32 | |||
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | IV.09 | Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 | ||
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | 51 | Tổng phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 ( ghi số âm) | |||
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) | 60 | Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51 |
Hãy đến với TRI THỨC VIỆT để trao dồi những kinh nghiệm nhé.
Tham gia khóa học bạn sẽ có cơ hội:
1. Được làm thực hành trên chứng từ, hóa đơn và sổ sách của doanh nghiệp.
2. Được cài đặt + tặng phần mềm kế toán Misa có bản quyền để hỗ trợ học tập
3. Được hướng dẫn và học thực tế trên Laptop (Mỗi học viên sẽ được hướng dẫn sửa bài thực hành riêng, cầm tay chỉ việc )
4. Học xong khóa học, học viên có kết quả bằng 2 năm kinh nghiệm.
5. Có thể làm được công việc của một kế toán tổng hợp,
+ Có thể kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN,
+ Làm sổ sách kế toán
+ Tính được giá thành sản xuất, xây dựng
+ Lập được báo cáo tài chính: bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đôi kế toán, bảng lưu chuyển tiền tệ, …
+ Quyết toán thuế cuối năm: Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN
6. Được hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ cả sau khi đã kết thúc khóa học
7. Được cập nhật kiến thực kế toán, cập nhật chính sách thuế mới nhất định kỳ sau khi kết thúc khóa học
Địa chỉ đào tạo kế toán thực tế uy tín tại Hà Nội
TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT
Cơ sở 1: Số 3E3, TT Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
( Gần nhà sách Trí Tuệ)
Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989
Sơ đồ tới trung tâm đào tạo kế toán:Click vào đây xem chi tiết