Kế toán vốn chủ sở hữu và nợ phải trả

    Lượt xem: 1178

KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ

—————–

I. Kế toán vốn chủ sở hữu:

 

1. Khái niệm:

– Vốn CSH là vốn của CSH, các nhà đầu tư và doanh nghiệp không thanh toán, nó không phải là một khoản nợ

–  Vốn có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có 3 nguồn chủ yếu sau:

 

+ Nguồn vốn đóng góp ban đầu và bổ sung cho các nhà đầu tư

+  Nguồn vốn đóng góp bổ sung từ KQ hoạt động SX KD

+  Nguồn vốn chủ sở hữu khác

 

Các nguyên tắc kế toán:

–  Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, từng nguồn hình thành, từ các đối tượng góp vốn.

–  Nguồn vốn CSH dung để hình thành các TS của DN nói chung chứ không phải cho TS cụ thể nào

–  Việc chuyển dịch từ vốn CSH này sang vốn CSH khác theo đúng chế độ kế toán và thủ tục cần thiết.

–  Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các CSHchỉ nhận được 1 phần GTrị còn lại theo tỉ lệ góp vốn sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả

 

2. Kế toán nguồn vốn Kinh doanh:

 

TK SD: 411

Bên nợ: các nguồn vốn KD giảm (Trả lại cho ngân sách, cho cấp trên…)

Bên có: Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn KD (Nhận cấp phát, liên doanh)

Dư có: Nguồn vốn KD hiện có của DN

 

Kế toán ghi tăng nguồn vốn:

Khi nhận do ngân sách cấp, do cấp trên cấp…

Nợ 111, 112, 151, 152, 156, 211, 213…

Nợ 133

Có 411

 

Bổ xung vốn KD từ lợi nhuận:

Nợ 421: ghi giảm lợi nhuận KD

Có 411:

 

Bổ xung từ quỹ dự phòng tài chính:

Nợ 415:

Có 411

 

Từ chênh lệch đánh giá lại TS: Nợ 412 Có 411

Bổ xung từ vốn CSH khác:

Nợ 414, 4312, 441

Có 411

 

Kế toán ghi giảm vốn Kinh doanh:

 

Trả vốn góp ngân sách, cho cổ đông, cho liên doanh

Nợ 411

Có 111, 112

 

Trả vốn góp cho cổ đông, cho liên doanh bằng hiện vật:

Nợ 411

Có 511, 333

 

Số K.hao chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản (Ko hoàn lại)

Nợ 411

Có 111, 112, 136…

 

Nộp cho cấp trên:

Nợ 411

Có 111, 112…

 

Giảm vốn kinh doanh do chênh lệch:

Nợ 411

Có 412

 

3. Kết chuyển lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:

Lợi nhuận là KQ cuối cùng về Hoạt động SX-KD trong một thời kỳ nhất định

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

 

 

Lợi nhuận thực hiện trong năm còn bao gồm lợi nhuận trong năm trước phát hiện trong năm nay và được trừ đi khoản lỗ của năm trước để XĐ trong quyết toán.

 

Lợi nhuận được phân phối như sau :

 

– Nộp thuế thu nhập DN theo quy định

– Trừ các khoản tiền phạt, các khoản chi phí hợp lệ chưa được trừ khi XĐ thu nhập chịu thuế.

– Trừ các khoản lỗ ko trừ vào lợi nhuận trước thuế

-Tiền thu về SD vốn dùng bổ xung nguồn vốn kinh doanh

– Chia lãi cho liên doanh, cổ đông

– Trích các quỹ của doanh nghiệp

 

TK Sử dụng: 421 (Lợi nhuận chưa phân phối)

4211: Lợi nhuận năm trước.

4212: Lợi nhuận năm nay.

Bên nợ:
– Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động Kinh doanh (kể cả số cấp dưới nộp lên)

– Phân phối lợi nhuận

Bên có:

– Số lãi và coi như lãi từ các hoạt động sản xuất kinhdoanh và các hoạt động khác.

-Xử lý số lỗi

Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối

Dư nợ: Số lỗ chưa xử lý (Nếu có)

 

Cách hạch toán:

Bước 1: Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ:

Kết chuyển KQ từ HĐ tiêu thụ, HĐ tài chính, hoạt động khác

Nợ 911: Kết quả HĐ KD

Có 421 (4212)

Nếu lỗ ghi:

Nợ 421 (4212)

Có 911

 

Bước 2: Tạm phân phối lợi nhuận:

Nợ 421 (4212)

Có 333 (3334), 414, 415, 431, 111…

Nếu tạm nộp thuế từ trước:

Nợ 3334,

Có 111, 112

 

Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận còn lại chưa phân phối cho đến cuối niên độ kế toán

Nợ 421 (4212): ghi giảm lợi nhuận kinh doanh năm nay

Có 421 (4211): Ghi tăng lợi nhuận KD năm trước.

Trường hợp lỗ năm N chưa được xử lý sẽ được chuyển thành lỗ năm trước

Nợ 421 (4211): tăng số lỗ năm trước

Có 421 (4212): Giảm số lỗ năm nay.

 

Bước 4: Phân bổ bổ xung hoặc thu hồi số lợi nhuận tạm phân phối trước:

Nếu số đã phân phối (số phải nộp, phải phân phối)

Nợ 421 (4211): Ghi giảm LN năm trứoc còn lại

Có 333, 414, 415, 431, 111, 112, 338…

Nếu số đã phân phối lớn hơn số phải phân phối:

Nợ 333, 338, 414, 415, 431, 111…

Có 421: Ghi tăng lợi nhuận năm trước

Trường hợp kinh doanh bị lỗ, theo quyết định của cấp có thẩm quyền, số lỗ được xử lý, ghi:

Nợ 138, 111, 112: số liên doanh, cổ đông chịu

Nợ 411, 415: trừ vào quỹ dự phòng tài chính

Có 421 (4211): Số lỗ xử lý

 

Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB:

 

TK sử dụng: 441

Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn ĐTư XDCB

Bên có: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn ĐTư XDCB

Dư có: Nguồn vốn ĐTư XDCB hiện có.

 

Nghiệp vụ tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:

Nợ 421, 414, 112, 152, 133

Có 441

 

Kết chuyển giảm nguồn vốn XDCB khi công tác Đtư XDCB mua sắm TSCĐ hoàn thành:

Nợ 441: Giảm NVốn XDCB

Có 411: Tăng NVốn KD

 

Khi trả vốn Đtư XDCB cho ngân sách hoặc cho cấp trên:

Nợ 441

Có 111, 112…

 

4. Kế toán vốn vay:

 

TK SD: 311: Vay ngắn hạn

Bên nợ:
– Kết chuyển số tiền vay dài hạn đến hạn trả

– Số tiền vay giảm do tỉ giá ngoại tệ giảm

– Số tiền vay dài hạn đã trả trước hạn

Bên có: Số tiền vay ngắn hạn tăng

Dư có: Số tiền vay ngắn hạn chưa đến hạn trả

 

Định khoản:

Nợ 152, 153, 156

Nợ 133

Nợ 331, 315

Có 311

Hoặc

Nợ 521, 531, 532, 3331

Nợ 111, 112, 121, 128

Có 311

 

Trường hợp vay dài hạn

Nợ 211, 213, 241, 133: Vay mua sắm TSCĐ hoặc Đtư XDCB

Nợ 151, 152, 153, 133, 331, 221, 222, 228, 244, 111, 315..

Có 341

 

Nếu lãi vay dài hạn phải trả đã trả, ghi:

Nợ 241: (Lãi trong thời gian XDCB)

Nọ 635 (Lãi trong thời gian KD)

Có 111, 112, 341, 338

 

5. Kế toán nợ phải trả:

Các loại nợ phải trả: Nợ nộp ngân sách, nợ nhà cung cấp, nợ đối tác, nợ nội bộ, nợ Khác

 

Đối với kế toán mua bán hàng:

BT1.

Nợ 152, 153, 156

Nợ 211, 213, 241

Nợ 627, 641, 642, 611, 811

Nợ 133

Có 331

BT2.

Chiết khấu thương mại:

Nợ 331

Có 152, 153, 156

Có 133, 627, 641…

BT3. Phản ánh chiết khấu thanh toán, giảm giá, hàng bán trả lại

Nợ 331

Có 515, 111, 112, 311, 341, 131

 

Kế toán các khoản nộp ngân sách nhà nước

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào

 

 

Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá dùng cho hoạt động SXKD, số thuế GTGT của hàng NK được khấu trừ, Ghi:

Nợ 133

Có 333

Trường hợp được giảm thuế GTGT:

Nợ 333

Nợ 111, 112

Có 711: Số thuế được giảm

 

6. Kế toán các khoản phải trả nội bộ:

 

TK 336:

Bên nợ: Số tiền cấp trên đã cấp cho cấp dưới, cấp dưới nộp cho cấp trên, thanh toán các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ.

Bên có: Số tiền cấp dưới phải nộp cấp trên, cấp trên phải cấp cho cấp dưới, số tiền được đơn vị khác chi hộ hay thu hộ đơn vị khác

Dư có: Số tiền còn phải trả, phải cấp, phải nộp

Các TK liên quan: 111, 112, 133…

 

Kế toán đơn vị cấp dưới ghi:

Nợ tài khoản liên quan: 414, 415, 421…: ghi giảm các khoản phải nộp tương ứng

Có 336

 

Kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ 136 (chi tiết đơn vị cấp dưới)

Có 414, 415, 421, 431…

 

Khi cấp dưới nộp các khoản cho cấp trên, ghi

  • Kế toán cấp dưới ghi:

Nợ 336 (cấp trên): Ghi giảm số phải nộp cấp trên

Có 111, 112…

  • Kế toán cấp trên ghi:

Nợ 111, 112 …: số đã nhận từ cấp dưới

Có 136 (1368)

 

Khi cấp trên phải bổ xung cho cấp dưới:

  • Cấp trên ghi:

Nợ 414, 415, 431, 421…

Có 336 (chi tiết cấp dưới): số phải bổ xung

  • Kế toán đơn vị cấp dưới ghi:

Nợ 136 (1368): Ghi tăng số phải thu cấp trên

Có 414, 415, 421, 431…

 

Khi cấp trên cấp, cả hai bên ghi:

Kế toán đơn vị thu hộ, giữ hộ:

Nợ 111, 112, 151, 152…: số thu hộ

Có 336

Kế toán đơn vị được thu hộ giữ hộ ghi:

Nợ 136: Số phải thu

Có 131, 138, 141, 331…

Khi thanh toán các khoản thu hộ, giữ hộ: kế toán đơn vị thu hộ giữ hộ được thu hộ giữ hộ ghi ngược lại, khi phát sinh các khoản chi trả hộ lẫn nhau:

Kế toán đơn vị được chi hộ trả hộ:

Nợ tài khoản liên quan: 311, 331, 315, 341…: Số được trả hộ

Có 336

Kế toán đơn vị chi hộ trả hộ:

Nợ 136 (1368): Số phải thu do chi trả hộ

Có 111, 112,

Khi thanh toán các khoản chi trả hộ: kế toán đơn vị chi hộ, đuợc chi hộ ghi ngược lại

 

7. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác:

Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác, kế toán cần theo dõi chi tiết theo từng khoản. Cụ thể:

Khi nhận các khoản ký cược ngắn hạn của các đơn vị khác, ghi:

Nợ 111, 112: Ghi tăng số tiền do nhận lý cược, ký quỹ

Có 338: ghi tăng số phải trả tương ứng

Số lãi tạm phải chia cho các bên tham gia liên doanh:

Nợ 421: ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối

Có 338: ghi tăng số phải trả khác

Số vật tư tài sản vốn bằng tiền đi vay tạm thời của các đơn vị, tập thể cá nhân:

Nợ TK liên quan: 111, 112, 152, 153

Có 338 (3388) Ghi tăng số phải trả khác

Các khoản thu hộ, giữ hộ, các khoản tiền nhận để nộp thuế hộ:

Nợ 111, 112, 334, …

Có 338 (3388) Ghi tăng số phải trả

Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác:

Nợ 338 (3388): ghi giảm số phải trả khác

Có 111, 112, …

 

8. Bài tập vận dụng

 

Một doanh nghiệp A có số dư đầu TK 4211: 200 Triệu. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. DN XĐ thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch trong năm là 40 triệu và đã nộp bằng chuyển khoản

2. DN tạm trích quỹ đầu tư phát triển 20 triệu

3. Báo cáo tài chính năm trước của DN A được duyệt. lãi trước thuế năm đó 800 triệu, trong đó phân phối như sau:

–  Nộp thuế: 32%

–  Tiền thuế sử dụng vốn của NS: 40 triệu

–  Số tiền còn lại trích lập các quỹ:

· Quỹ dự phòng tài chính: 48 Triệu

· Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: 24 Triệu

· Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 12 triệu

· Quỹ đầu tư phát triển: Số thu nhập còn lại được phân phối

 

Biết rằng số lãi đã tạm nộp phân phối trong năm trước như sau:

· Nộp thuế TNDN: 240 triệu

· Trích Quỹ ĐTư PT: 160 triệu

· Trích quỹ khen thưởng phúc lợ: 100 triệu

· Trích quỹ dự phòng tài chính: 100 triệu

Yêu cầu: ĐỊnh hoản và phản ánh vào các TK các nghiệp vụ phân phối TNhập

 

Bài giải:

YC1: Tạm nộp trứơc thuế TNDN bằng chuyển khoản: thuế TN DN còn phải nộp giảm, tiền gửi NH giảm, Lơi nhuận năm nay được phân bổ trước.

Nợ 421 (4212) Ghi giảm lợi nhuận năm nay: 40.000.000

Có 333 (3334): thuế TNDN phải nộp ngân sách

 

YC2: Tạm trích quỹ đầu tư phát triển: Tăng quỹ Đtư PT, giảm LN năm nay.

Nợ 4212: 20.000.000

Có 412: 20.000.000

 

YC3: Tính ra các khoản phải nộp và phân bổ các quỹ từ lợi nhuận năm trước:

Thuế TNDN phải nộp: 32% * 800.000.000 = 256.000.000

Quỹ Đầu tư Phát triển: 800-256- 40- 48-24-12 = 420.000.000

ĐK như sau:

+ Nộp thuế TNDN bổ xung: 256- 240 = 16

Nợ 4211: 16.000.000

Có 3334: 16.000.000

 

+ Quỹ dự phòng tài chính: tạm nộp thừa ->trích lại

Nợ 415: 52.000.000

Có 4211: 52.000.000

 

+ Quỹ khen thưởng phúc lợi:

Nợ 431: 88.000.000

Có 4211: 88.000.000

 

+ Quỹ trợ cấp mất việc làm: 416:

Nợ 4211: 24.000.000

Có 416: 24.000.000

 

+ Tiền thuế sử dụng vốn ngân sách:

Nợ 4211: 40.000.000

Có 3335: Thu trên vốn: 40.000.000

 

+ Quỹ Đầu tư phát triển:

Nợ 4211: 260.000.000

Có 431: 260.000.000

 

Khóa học kế toán thực hành tổng hợp thực tế tại Công ty đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt sẽ dạy các bạn thực hành toàn bộ trên chứng từ thực tế và phần mềm kế toán : Dạy thực hành kê khai thuế , hạch toán thực tế , lên sổ sách , lập báo cáo tài chính cuối năm .

http://trithucvietedu.net/

Comments

comments